Đại học Hongik Hàn Quốc – Trường đại học tổng hợp đầu tiên tại Hàn Quốc về nghệ thuật và thiết kế. Hongik đứng đầu trong bảng xếp hạng các trường đại học tư thục và thường xuyên được xếp vào nhóm trường hàng đầu trong các hạng quốc tế. Hãy cùng học TNT chúng tôi tìm hiểu để hiểu hơn về trường đại học Hongik Hàn Quốc.
Thông Tin Tổng Quan Đại Học Hongik Hàn Quốc
- Tên tiếng Hàn: 홍익대학교
- Tên tiếng Anh: Hongik University
- Loại hình: Tư thực
- Số lượng sinh viên: 21.700 sinh viên
- Trường có 4 cơ sở: Seoul, Daehak-ro, Sejong và Hwaseong.
- Trang web: https://www.hongik.ac.kr/kr/index.do

Lịch sử hình thành Đại Học Hongik Hàn Quốc
Trường Đại học Hongik Hàn Quốc (홍익대학교) được thành lập vào năm 1946. Hiện nay, trường Đại học Hongik Hàn Quốc bao gồm: 10 trường Đại học chuyên ngành (11 chuyên ngành, 27 khoa), 5 chuyên ngành, 1 khoa và 12 khoa sau Đại học. Trường có thế mạnh đặc biệt về các ngành nghệ thuật và thiết kế. Khuôn viên trường rộng rãi và được phân chia thành nhiều cơ sở như Cơ sở Seoul, Cơ sở Sejong, Cơ sở Daehakro và Cơ sở Hwaseong.
Năm 2009, Viện Ngôn ngữ Quốc tế Đại học Hongik là đơn vị được Bộ Giáo dục Hàn Quốc lựa chọn để thực hiện “Dự án hỗ trợ chương trình học tiếng Hàn năm”
Được Văn phòng Di trú Seoul bổ sung là tổ chức hỗ trợ cho “Khóa học tiếng Hàn chuyên sâu dành cho người nhập cư”.
Năm 2011, Viện Ngôn ngữ Quốc tế Đại học Hongik được chọn là doanh nghiệp ủy thác các khóa học tiếng Hàn cho sinh viên tốt nghiệp nước ngoài trong Chương trình Học bổng Chính phủ Hàn Quốc (KGSP).
Đặc điểm nổi bật Đại Học Hongik Hàn Quốc
- 9 năm liên tiếp là Đại học xuất sắc trong cải cách Giáo dục do bộ Công nghệ khoa học Giáo dục bình chọn.
- 3 năm liên tiếp là Đại học ưu tú trong lĩnh vực Thiết kế.
- Đứng thứ 2 trong các trường đại học tư về việc cấp học bổng cho sinh viên. Học bổng mà mỗi sinh viên có thể được nhận cao nhất cả nước (Nhật báo kinh tế Hàn Quốc tháng 09/2015).
- Kí túc xá rộng, đẹp, hiện đại như khách sạn (xây dựng tháng 3 năm 2016)
- Hàng năm, có khoảng hơn 3000 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới đến tham gia các khóa học tiếng hàn của Viện đào tạo.
Chương Trình Đào Tạo Đại Học Hongik Hàn Quốc
Điều kiện nhập học tại Đại học Hongik Hàn Quốc
Đối với Chương Trình Đại Học:
Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương. Đối với các ứng viên từ hệ thống giáo dục khác, hồ sơ học tập và bằng cấp cần phải được chứng minh và dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
Điểm số: Kết quả học tập của các trường học trước đây sẽ được xem xét. Một số chương trình có thể yêu cầu điểm tối thiểu hoặc điểm thi SAT/ACT (đối với chương trình quốc tế).
Tiếng Anh: Sinh viên cần phải chứng minh khả năng tiếng Anh bằng các chứng chỉ như TOEFL, IELTS hoặc bằng chứng tương đương nếu chương trình học bằng tiếng Anh. Các công cụ yêu cầu có thể khác nhau tùy theo chương trình.
Đối với Chương Trình Sau Đại Học:
Sinh viên cần có bằng cử nhân hoặc bằng cấp tương đương từ một trường đại học được công nhận. Hồ sơ học tập và các vật dụng cần được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
Điểm số và nghiên cứu: Kết quả học tập từ chương trình đại học sẽ được xem xét, và một số chương trình có thể yêu cầu điểm GRE/GMAT hoặc kinh nghiệm nghiên cứu.
Tiếng Anh: Chứng minh khả năng tiếng Anh qua các chứng chỉ như TOEFL, IELTS hoặc chứng chỉ tương đương. Yêu cầu số có thể thay đổi tùy chọn theo chương trình.
Các chuyên ngành Đại học Hongik Hàn Quốc
Bên dưới đây là các chuyên ngành đại học Hongik Hàn Quốc
Cơ sở Seoul | |||
Khoa học | Kỹ thuật | Xây dựng đô thị và dân dụng |
|
Kỹ thuật điện và điện tử | |||
Kỹ thuật hóa học và khoa học vật liệu |
|
||
Thông tin và kỹ thuật máy tính |
|
||
Hệ thống thiết kế kỹ thuật và cơ khí | |||
Kiến trúc | Kiến trúc 1 |
|
|
Kiến trúc 2 |
|
||
Nhân văn | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
|
Nghệ thuật tự làm | Ngôn ngữ và văn học Anh | ||
Ngôn ngữ và văn học Đức | |||
Ngôn ngữ và văn học Pháp | |||
Ngôn ngữ và văn học Hàn | |||
Luật | Luật | ||
Kinh tế | Kinh tế | ||
Mỹ thuật | Nghệ thuật | Nghiên cứu nghệ thuật | |
Tranh Đông Phương | |||
Vẽ tranh | |||
Trong ấn | |||
Điêu khắc | |||
Thiết kế |
|
||
Loại kim nghệ thuật thiết kế | |||
Gốm sứ và thủy tinh | |||
Thiết kế đồ gỗ và nội thất | |||
Nghệ thuật dệt may và thiết kế thời trang |
Cơ sở Sejong |
|||
Khoa học | Khoa học và Công nghệ | Kỹ thuật điện và điện tử | |
Kỹ thuật máy tính và thông tin truyền thông | |||
Tài liệu khoa học và kỹ thuật |
|
||
Kỹ thuật kiến trúc | Architecture (chương trình 5 năm)
Kỹ thuật kiến trúc (chương trình 4 năm) |
||
Kỹ thuật cơ khí và thiết kế | |||
Kiến trúc hải quân và kỹ thuật đại học | |||
Kỹ thuật sinh học và hóa học | |||
Phần mềm trò chơi | |||
Nhân văn | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
|
Quảng cáo và quan hệ công chúng | |||
Nghệ thuật | Thiết kế và nghệ thuật | Thiết kế và truyền thông |
|
Thiết kế đồ họa trò chơi |
Học phí chương trình đào tạo đại học
Cơ sở đào tạo | Lĩnh vực đào tạo | Học phí (đã bao gồm đầu vào học phí) |
Seoul | Nhân văn | 4.450.000 won |
Khoa học/Nghệ thuật | 5.518.000 won | |
Sejong | Nhân văn | 4.446.000 won |
Khoa học/Nghệ thuật | 5.516.000 won |
Các chuyên ngành nổi bật trường đại học Hongik Hàn Quốc

- Nghiên cứu nghệ thuật
- Vẽ tranh
- Trong ấn
- Thiết kế
- Thiết kế nội thất…
Học phí tại Đại học Hongik Hàn Quốc
Khuôn viên đại học | ngành học | Học phí (Đã bao gồm đầu vào học phí) |
Seoul |
|
4.450.000 KRW |
|
5.518.000 KRW | |
Sejong |
|
4.446.000 KRW |
|
5.516.000 KRW |
Trên đây là các thông tin về đại học Hongik Hàn Quốc mà du học TNT muốn gửi đến bạn. Nếu thắc mắc hãy liên hệ chúng tôi.